Có rất nhiều nguyên lý khác nhau về cách lựa chọn ngày đẹp, tùy thuộc vào tuổi người xuất hành, điều mong muốn trong năm mới cũng như mục đích của việc xuất hành là đi chùa, công việc, khai trương cửa hàng hay đơn giản chỉ là đi chơi ngày đầu năm mới.

Dưới đây là những điều cần lưu ý về những ngày đầu năm mới, giúp bạn có thể lựa chọn đúng hướng và mục đích xuất hành.

Lưu ý, nếu bạn muốn gặp nhiều may mắn, vui vẻ, thuận lợi, chọn hướng xuất hành Hỷ thần. Nếu mong muốn quan lộc, tiền tài, chọn hướng Tài thần. Tuyệt đối tránh hướng Hạc thần, chỉ sự rủi ro, xúi quẩy.

Mùng 1 Tết (16/2 Dương Lịch): Ngày Kỷ Mão, Tháng Giáp Dần, là ngày bình khí, thích hợp với việc đi chùa, khai bút, hội họp.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h),  Ngọ (11h-13h),  Mùi (13h-15h),  Dậu (17h-19h)

Hướng xuất hành:

  •   Tài thần: Nam
  •  Hỷ thần: Đông Bắc
  •   Hạc thần: Tây

Các tuổi xung khắc: Tân Dậu, Ất Dậu. 2 tuổi này cần cẩn trọng trong chuyện xuất hành, đi lại trong ngày này.

Mùng 2 Tết (17/2 Dương Lịch), ngày Canh Thìn, tháng Giáp Dần, là ngày rất tốt, hợp với xuất hành đi chùa, khai bút, khai trương, mở kho…

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h),  Thìn (7h-9h),  Tỵ (9h-11h),  Thân (15h-17h),  Dậu (17h-19h),  Hợi (21h-23h)

Hướng xuất hành:

  •  Tài thần: Tây Nam
  •  Hỷ thần: Tây Bắc
  • Hạc thần: Tây

Các tuổi bị xung khắc là Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn, nên cẩn thận trong việc xuất hành, đi lại, tránh làm những chuyện lớn trong ngày này.

Mùng 3 Tết (18/2 Dương Lịch), ngày Tân Tỵ, tháng Giáp Dần, hợp với việc đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng, hội họp, vui chơi, nhưng không thích hợp để làm những việc đại sự hoặc khai trương.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h),  Ngọ (11h-13h),  Mùi (13h-15h),  Tuất (19h-21h),  Hợi (21h-23h)

Hướng xuất hành:

  • Tài thần: Tây Nam
  •  Hỷ thần: Tây Nam
  • Hạc thần: Tây

Tuổi bị xung khắc  là Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ, nên những tuổi này tránh làm các việc lớn trong ngày mùng 3 tết

Mùng 4 Tết (Ngày 19/2 Dương Lịch), ngày Nhâm Ngọ, tháng Giáp Dần, thích hợp với việc đi chùa, khai bút, hội họp.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h),  Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h),  Thân (15h-17h),  Dậu (17h-19h)

Hướng xuất hành:

  • Tài thần: Tây
  • Hỷ thần: Nam
  • Hạc thần: Tây Bắc

Những tuổi bị xung khắc là: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn, tránh làm chuyện đại sự trong ngày này.

Mùng 5 Tết (20/2 Dương lịch), ngày Quý Mùi, tháng Giáp Dần, là ngày bình thường, có thể xuất hành đi chùa, thăm láng giềng họ hàng, nhưng hạn chế làm những việc trọng đại.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h),  Mão (5h-7h),  Tỵ (9h-11h),  Thân (15h-17h),  Tuất (19h-21h),  Hợi (21h-23h)

Hướng xuất hành:

  •  Tài thần: Tây
  • Hỷ thần: Đông Nam
  • Hạc thần: Tây Bắc

Những tuổi bị xung khắc với tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ .

Ngoài ra, trong những ngày còn lại, ngày mùng 6, mùng 10 là ngày rất tốt, thích hợp làm chuyện đại sự đầu năm, ngày mùng 7, mùng 9 là ngày xấu và ngày mùng 8 là ngày bình thường

Nguyễn Song Hà (Chuyên gia phong thủy - Kiến trúc phong thủy Hoàng Điền)